Bảng giá xe VinFast mới nhất của các dòng xe VinFast Lux A2, VF e34, VF5, VF6, VF7, VF8, VF9 và President.
VinFast là một hãng sản xuất ô tô của Việt Nam được thành lập từ năm 2017, có trụ sở chính đặt tại Hải Phòng. VinFast là một thành viên của tập đoàn Vingroup được sáng lập bởi.000.000 VNĐ phú Phạm Nhật Vượng. Tên công ty VinFast (đọc -vin phát”) mang ý nghĩa là các chữ viết tắt từ những cụm từ -Việt Nam.000.000 – Phong Cách.000.000 – An Toàn.000.000 – Sáng Tạo.000.000 – Tiên Phong”. Bên cạnh mảng chủ lực ô tô và ô tô điện, VinFast còn sản xuất cả xe máy điện, xe buýt điện…
Logo VinFast hình chữ -V”, mang rất nhiều ý nghĩa. Chữ -V” là chữ cái đầu tiên trong tên gọi hãng xe cũng đồng thời là chữ cái biểu tượng của đất nước Việt Nam, tập đoàn Vingroup. Đặc biệt, chữ -V” còn có nghĩa xuất phát từ từ tiếng Anh -Victory” sự chiến thắng.
Nội dung chính
Bảng giá xe VinFast niêm yết & lăn bánh tháng 7/2024
Bảng giá xe VinFast được cập nhập mới nhất 7/2024
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Các dòng xe VinFast | Giá niêm yết (VNĐ/chiếc) | Giá lăn bánh (VNĐ/chiếc) |
VF e34 | 830.000.000 VNĐ | 833.000.000 – 852.000.000 VNĐ |
VF3 Eco | 235.000.000 VNĐ | 238.000.000 – 257.000.000 VNĐ |
VF3 Plus | 315.000.000 VNĐ | 318.000.000 – 337.000.000 VNĐ |
VF5 | 548.000.000 VNĐ | 551.000.000 – 570.000.000 VNĐ |
VF6 Base | 765.000.000 VNĐ | 768.000.000 – 787.000.000 VNĐ |
VF6 Plus | 855.000.000 VNĐ | 858.000.000 – 877.000.000 VNĐ |
VF7 Base | 999.000.000 VNĐ | 1.002.000.000 – 1.021.000.000 VNĐ |
VF7 Plus | 1.199.000.000 VNĐ | 1.202.000.000 – 1.221.000.000 VNĐ |
VF8 Eco SDI | 1.290.000.000 VNĐ | 1.293.000.000 – 1.312.000.000 VNĐ |
VF8 Eco CATL | 1.354.000.000 VNĐ | 1.357.000.000 – 1.376.000.000 VNĐ |
VF8 Plus SDI | 1.470.000.000 VNĐ | 1.473.000.000 – 1.492.000.000 VNĐ |
VF8 Plus CATL | 1.543.000.000 VNĐ | 1.546.000.000 – 1.565.000.000 VNĐ |
VF9 Eco SDI | 1.984.000.000 VNĐ | 2.987.000.000 – 2.006.000.000 VNĐ |
VF9 Eco CATL | 2.083.000.000 VNĐ | 2.086.000.000 – 2.105.000.000 VNĐ |
VF9 Plus SDI | 2.169.000.000 VNĐ | 2.172.000.000 – 2.191.000.000 VNĐ |
VF9 Plus CATL | 2.280.000.000 VNĐ | 2.283.000.000 – 2.302.000.000 VNĐ |
President | 4.600.000.000 VNĐ | 5.064.000.000 – 5.174.000.000 VNĐ |
Giá xe VinFast 4 chỗ cập nhập tháng 7/2024
Xe VinFast 4 chỗ | Số chỗ | Giá niêm yết (VNĐ/chiếc) | Giá lăn bánh (VNĐ/chiếc) |
VF e34 | 4 chỗ | 830.000.000 | 833.000.000 – 852.000.000 |
Giá xe VinFast 5 chỗ cập nhập tháng 7/2024
Xe VinFast 5 chỗ | Số chỗ | Giá niêm yết (VNĐ/chiếc) | Giá lăn bánh (VNĐ/chiếc) |
VF5 | 5 chỗ | 548.000.000 | 551.000.000 – 570.000.000 |
VF6 Base | 5 chỗ | 765.000.000 | 768.000.000 – 787.000.000 |
VF6 Plus | 5 chỗ | 855.000.000 | 858.000.000 – 877.000.000 |
VF8 Eco SDI | 5 chỗ | 1.290.000.000 | 1.293.000.000 – 1.312.000.000 |
VF8 Eco CATL | 5 chỗ | 1.354.000.000 | 1.357.000.000 – 1.376.000.000 |
VF8 Plus SDI | 5 chỗ | 1.470.000.000 | 1.473.000.000 – 1.492.000.000 |
VF8 Plus CATL | 5 chỗ | 1.543.000.000 | 1.546.000.000 – 1.565.000.000 |
Giá xe VinFast 7 chỗ cập nhập tháng 7/2024
Xe VinFast 7 chỗ | Số chỗ | Giá niêm yết (VNĐ/chiếc) | Giá lăn bánh (VNĐ/chiếc) |
VF7 Base | 7 chỗ | 999.000.000 | 1.002.000.000 – 1.021.000.000 |
VF7 Plus | 7 chỗ | 1.199.000.000 | 1.202.000.000 – 1.221.000.000 |
VF9 Eco SDI | 7 chỗ | 1.984.000.000 | 2.987.000.000 – 2.006.000.000 |
VF9 Eco CATL | 7 chỗ | 2.083.000.000 | 2.086.000.000 – 2.105.000.000 |
VF9 Plus SDI | 7 chỗ | 2.169.000.000 | 2.172.000.000 – 2.191.000.000 |
VF9 Plus CATL | 7 chỗ | 2.280.000.000 | 2.283.000.000 – 2.302.000.000 |
Chính sách mua xe & khuyến mãi tại đại lý VinFast
Chính sách mua xe VinFast mới nhất:
- Hỗ trợ lệ phí trước và Quà tặng tri -n đã được trừ trực tiếp vào giá bán với xe VinFast Lux A2.0 và VinFast Lux SA2.0.
- Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ với xe VinFast Fadil
- Giảm giá trực tiếp 10% với khách mua xe trả thẳng
- Miễn phí lãi suất 2 năm với khách mua xe trả góp
- Tăng thời gian bảo hành VinFast Lux A2.0 và VinFast Lux SA2.0 lên 5 năm hoặc 165.000 km
- Tặng 50.000.000 VNĐ khi tham gia Chương trình -Đổi cũ lấy mới”
- Miễn phí gửi xe 6 tiếng/lần tại các cơ sở thuộc Vincom và Vinhomes…
- Miễn phí sử dụng dịch vụ cứu hộ 24/7
Giá xe VinFast Fadil (4 chỗ) từ 336.000.000 – 395.000.000 VNĐ
VinFast Fadil là mẫu xe nằm trong ph-n khúc 4 chỗ cỡ nhỏ hạng A, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Kia Morning, Hyundai i10, Toyota Wigo, Honda Brio… Trong ph-n khúc, Fadil hiện đã -soán ngôi vương” của Hyundai i10 giành vị trí đứng đầu bảng doanh số.
Chiếc VinFast 4 chỗ của hãng xe Việt này sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật khi được phát triển dựa trên mẫu Opel Karl Rock của Đức. Trong khi các đối thủ đều dùng động cơ dung tích 1L.000.000 – 1.25L thì chỉ duy nhất Fadil trang bị động cơ xăng 1.4L cho công suất cực đại 98 mã lực tại 6.200 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 128 Nm tại 4.400 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp CVT.
Với động cơ dung tích 1.4L này, VinFast Fadil cho khả năng vận hành khoẻ khoắn hơn, độ vọt tốt hơn. Đ-y chính là một trong những điểm hấp dẫn nhất của Fadil.
Bên cạnh đó, xe 4 chỗ VinFast Fadil còn sử dụng hệ thống khung gầm của mẫu ô tô Mỹ.000.000 – Chevrolet Spark trước đ-y. Điều này giúp xe có độ ổn định, chắc chắn cao, nhất là khi chạy đường trường hay ôm cua nhanh. Chất lượng hoàn thiện các chi tiết xe cũng được đánh giá khá tốt.
Về nhược điểm, nhiều ý kiến cho rằng thiết kế VinFast Fadil chưa mang đến cảm giác thực sự trẻ trung và hiện đại. Không gian nội thất cũng tương đối nhỏ, chỉ ngang ngửa với Morning, không rộng bằng i10 hay Wigo. Giá bán xe VinFast Fadil đắt so với mặt bằng chung.
- Giá xe VinFast Fadil Tiêu chuẩn: 336.000.000 VNĐ
- Giá xe VinFast Fadil N-ng cao: 363.000.000 VNĐ
- Giá xe VinFast Fadil Cao cấp: 395.000.000 VNĐ
» Xem thêm: Đánh giá VinFast Fadil – ph-n tích chi tiết ưu nhược điểm
VinFast VF e34 (xe điện) từ 710.000.000 – 830.000.000 VNĐ
VinFast VF e34 là mẫu xe đầu tiên VinFast ra mắt trong dòng ô tô điện. So với các xe điện cùng ph-n khúc như Hyundai Kona Electric, Kia e-Niro, Peugeot e-2008, MG ZS EV… VF e34 được đánh giá sở hữu mức giá bán hấp dẫn do lợi thế -s-n nhà”.
Xe VinFast VF e34 2021 dùng động cơ điện công suất 110 kW (tương đương 150 mã lực), mô men xoắn 242 Nm. Xe dùng pin Lithium-ion, mỗi lần sạc đầy có khả năng di chuyển tối đa 300 km. Với chế độ sạc nhanh 15 phút, xe có thể đi quãng đường 180 km.
- Giá xe VinFast VF e34 (không gồm pin): 710.000.000 VNĐ
- Giá xe VinFast VF e34 (gồm pin): 830.000.000 VNĐ
» Xem thêm: Đánh giá VinFast VF e34 – ph-n tích chi tiết ưu nhược điểm
Giá xe VinFast Lux A2.0 (5 chỗ) từ 881.000.000 – 1.074.000.000 VNĐ
VinFast Lux A2.0 là mẫu xe sedan 5 chỗ hạng E, có giá cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Toyota Camry, Mazda 6, Honda Accord, Kia Optima… Trong ph-n khúc, doanh số VinFast Lux A2.0 hiện đang rất cao, cạnh tranh quyết liệt -ngôi đầu bảng” với Toyota Camry.
Chiếc xe VinFast 5 chỗ của hãng oto Việt này có rất nhiều thế mạnh nổi bật khi được phát triển dựa trên nền tảng của mẫu xe hạng sang Đức BMW 5 Series.
Xe trang bị động cơ tái thiết kế từ khối động cơ N20 nổi tiếng của BMW cho 2 loại công suất đầu ra:
Động cơ xăng 2.0L Turbo cho công suất cực đại 174 mã lực tại 5.000.000.000 – 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 300 Nm tại 1.750.000.000 – 4.000 vòng/phút.
Động cơ xăng 2.0L Turbo cho công suất cực đại 228 mã lực tại 5.000.000.000 – 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 350 Nm tại 1.750.000.000 – 4.500 vòng/phút.
Với khối động cơ này, xe ô tô VinFast Lux A2.0 được đánh giá rất cao về khả năng vận hành. Động cơ xe mạnh mẽ, tăng tốc nhanh và mang đến -màu sắc” khá giống với cảm giác lái BMW 5 Series.
Bên cạnh động cơ, Lux A2.0 cũng nổi bật khi được trang bị hộp số 8AT ZF danh tiếng, có khả năng xử lý rất nhanh nhạy và linh hoạt. Khung gầm Lux A2.0 lại tiếp tục đem đến cho mẫu xe thêm một điểm cộng lớn khi dựa hoàn toàn vào nền tảng xe BMW 5 Series. Qua động cơ, hộp số và khung gầm, có thể thấy chiếc oto VinFast sở hữu đầy đủ một hệ thống giá trị cốt lõi -khủng”.
Về thiết kế, xe VinFast Lux A2.0 rất nổi bật, mang đến cảm giác bề thế và sang trọng. Hệ thống trang bị của Lux A2.0 cũng thuộc hàng cao cấp.
VinFast Lux A2.0 chỉ có một số điểm còn g-y nhiều tranh cãi như thiết kế bảng taplo chưa tinh tế, giá bán hơi cao…
- Giá xe VinFast Lux A2.0 Tiêu chuẩn: 881.000.000 VNĐ
- Giá xe VinFast Lux A2.0 N-ng cao: 948.000.000 VNĐ
- Giá xe VinFast Lux A2.0 Cao cấp: 1.074.000.000 VNĐ
» Xem thêm: Đánh giá VinFast Lux A2.0 – ph-n tích chi tiết ưu nhược điểm
Giá xe VinFast Lux SA2.0 (7 chỗ) từ 1.126.000.000 – 1.371.000.000 VNĐ
VinFast Lux SA2.0 là mẫu xe 7 chỗ hạng E, có giá cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Hyundai SantaFe, Mazda CX-8, Kia Sorento, Toyota Fortuner, Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport…
Tương tự mẫu sedan 5 chỗ, chiếc xe 7 chỗ VinFast Lux SA2.0 cũng được phát triển dựa trên nền tảng của mẫu xe hạng sang Đức BMW X5. Động cơ 2.0L Turbo trên Lux SA2.0 cũng được tái thiết kế từ khối động cơ N20 nổi tiếng của BMW cho công suất cực đại 228 mã lực tại 5.000.000.000 – 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 350 Nm tại 1.750.000.000 – 4.500 vòng/phút.
Do sử dụng chung động cơ nên nếu so với VinFast Lux sedan thì xe VinFast 7 chỗ hiển nhiên sẽ có phần cồng kềnh và yếu thế hơn do trọng lượng lớn. Tuy nhiên nhìn chung Lux SA2.0 vẫn khoẻ, mạnh mẽ và êm ái. Xe trang bị hộp số tự động 8 cấp của ZF xử lý rất tốt. Hệ thống khung gầm phát triển từ nền tảng BMW X5 đằm chắc, cứng cáp, di chuyển ổn định cao. Hệ thống treo êm ái. Chiếc ô tô VinFast 7 chỗ này cũng mang đến cảm giác lái mang -màu” BMW.
Thiết kế VinFast Lux SA2.0 được đánh giá sang trọng, thu hút. Hệ thống tiện nghi đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng.
Tuy nhiên, xee oto 7 chỗ VinFast Lux SA2.0 cũng gặp một số nhược điểm như mẫu sedan Lux A2.0. Thiết kế nội thất VinFast chưa được tinh tế. Không gian chưa thực sự rộng rãi so với kích thước của xe. Nếu có thêm một số trang bị tiện nghi và công nghệ an toàn cao cấp sẽ thuyết phục hơn ở tầm giá bán hiện tại.
- Giá xe VinFast Lux SA2.0 Tiêu chuẩn: 1.126.000.000 VNĐ
- Giá xe VinFast Lux SA2.0 N-ng cao: 1.218.000.000 VNĐ
- Giá xe VinFast Lux SA2.0 Cao cấp: 1.371.000.000 VNĐ
» Xem thêm: Đánh giá VinFast Lux SA2.0 – ph-n tích chi tiết ưu nhược điểm
Giá xe Vinfast VF3 từ 200.000.000 – 350.000.000 VNĐ
Vinfast VF3 2023 là chiếc mini car đầu tiên của hãng. Kích thước nhỏ gọn, giá bán hấp dẫn, VF3 hiện đang cạnh tranh trực tiếp với Wuling Hongguang Mini EV đến từ Trung Quốc.
Mặc dù có chiều dài khiêm tốn, nhưng nhờ thiết kế vuông vức, trần xe cao giúp không gian bên trong 5 chỗ ngồi của Vinfast VF3 không quá chật chội. Đặc biệt, VF3 sở hữu kích thước la zăng lên đến 16 inch. Đ-y là lợi thế giúp xe di chuyển linh hoạt và đa dạng địa hình hơn.
Hãng Vinfast chia sẻ, các tính năng thông minh và tiện nghi đều được tích hợp đầy đủ cho chiếc mini này. Cùng với đó là động cơ điện và khả năng vận hành đáng tin cậy, Vinfast VF3 được kỳ vọng sẽ trở thành -quán qu-n” chạy trong đô thị của đại đa số người dùng Việt.
- Giá xe VinFast VF3: dự kiến từ 200.000.000 đến 350.000.000 VNĐ
» Xem thêm: Đánh giá VinFast VF3 – ph-n tích chi tiết ưu nhược điểm
Giá xe Vinfast VF5 từ 468.000.000 – 548.000.000 VNĐ
Là chiếc SUV hạng A -sinh sau đẻ muộn” của hãng xe nhà Vinfast. Xe điện VF5 nổi bật với lối thiết kế hướng đến tương lai. Mẫu xe hiện đang được đánh giá cạnh tranh trực tiếp với Kia Sonet, Toyota Raize.
Về thiết kế, không gian nội thất lẫn trang bị động cơ Vinfast VF5 có nhiều điểm tương đồng với chiếc xe 5 chỗ gầm cao chạy bằng điện đầu tiên là Vinfast VF e34. Tuy vậy, giá xe Vinfast VF5 có phần -dễ thở” hơn với mức chênh lệch trên dưới 60.000.000 – 80.000.000 VNĐ.
- Giá xe VinFast VF5 (không gồm pin): 468.000.000 VNĐ
- Giá xe VinFast VF5 (gồm pin): 548.000.000 VNĐ
» Xem thêm: Đánh giá VinFast VF5 – ph-n tích chi tiết ưu nhược điểm
Giá xe Vinfast VF6 từ 675.000.000 – 855.000.000 VNĐ
Vinfast VF6 là mẫu xe nằm trong ph-n khúc SUV hạng B, cạnh tranh trực tiếp với Kia Seltos, Hyundai Creta, Honda HR-V hay Toyota Corolla Cross… Xe được sản xuất và lắp ráp trực tiếp tại Việt Nam với 2 phiên bản: Eco và Plus.
Ở phần ngoại thất, Vinfast VF6 được đánh giá có nhiều điểm ấn tượng khi được chính nhà thiết kế nổi tiếng Torino Design và Pininfarina đến từ Ý phác thảo. Logo thương hiệu chữ V đặc trưng vẫn được hãng bố trí ngay giữa trung t-m đầu và đuôi xe.
Không gian nội thất Vinfast VF6 đi theo hướng tinh giản nhưng có tính đa dụng cao. Hệ thống ghế ngồi bản cao cấp bọc da, bản thường bọc nỉ, có bệ tỳ tay cho cả hai hàng ghế. Điểm t-m đắc mà nhiều người dùng yêu thích VF6 chính là cửa sổ trời toàn cảnh kéo dài tới hàng ghế sau giúp mẫu xe 5 chỗ thêm phần thoáng đãng và sang trọng.
Các trang bị an toàn và động cơ trên Vinfast VF6 ở mức đủ dùng. Với VinFast VF6 Eco, có công suất 174 mã lực và 250 Nm mô-men xoắn. Phiên bản Plus có công suất cao 201 mã lực và 310 Nm mô-men xoắn. Cả 2 bản đều dùng hệ dẫn động cầu trước.
- Giá xe VinFast VF6 Base (không gồm pin): 675.000.000 VNĐ
- Giá xe VinFast VF6 Base (gồm pin): 765.000.000 VNĐ
- Giá xe VinFast VF6 Plus (không gồm pin): 765.000.000 VNĐ
- Giá xe VinFast VF6 Plus (gồm pin): 855.000.000 VNĐ
» Xem thêm: Đánh giá VinFast VF6 – ph-n tích chi tiết ưu nhược điểm
Giá xe Vinfast VF7 từ 850.000.000 – 1.199.000.000 VNĐ
Vinfast VF7 là xe điện nằm trong ph-n khúc SUV hạng C, cạnh tranh với các dòng xe SUV Mazda CX-5. Hyundai Tucson. Giá xe Vinfast VF7 vẫn chưa được công bố, tuy nhiên vì được xếp nằm giữa Vinfast VF e34 và Vinfast VF8 nên có thể dự đoán mức giá sẽ rơi vào khoảng từ 800.000.000 VNĐ đến 1.000.000 VNĐ.
Vinfast VF7 sở hữu ngoại hình cá tính, trẻ trung. Nội thất rộng rãi, các chi tiết dư thừa đều được hãng cắt bỏ biến chiếc xe 5 chỗ mang phong cách hướng đến tương lai, hiện đại.
Mẫu SUV hạng C Vinfast này chia sẻ nền tảng khung gầm chung với đàn em Vinfast VF6. Đối với bản VF7 Eco đem đến công suất tối đa 201 mã lực, mô men xoắn 310 Nm. Trong khi đó, bản VF7 Plus có công suất tối đa 349 mã lực, mô men xoắn là 500 Nm. Cả hai đều sử dụng dẫn động cầu trước 4 bánh AWD.
- Giá xe VinFast VF7 Base (không gồm pin): 850.000.000 VNĐ
- Giá xe VinFast VF7 Base (gồm pin): 999.000.000 VNĐ
- Giá xe VinFast VF7 Plus (không gồm pin): 999.000.000 VNĐ
- Giá xe VinFast VF7 Plus (gồm pin): 1.199.000.000 VNĐ
» Xem thêm: Đánh giá VinFast VF7 – ph-n tích chi tiết ưu nhược điểm
Giá xe Vinfast VF8 từ 1.090.000.000 – 1.543.000.000 VNĐ
Trong ph-n khúc xe hạng D, Vinfast VF8 là mẫu crossover đầu tiên tại Việt Nam chạy bằng động cơ điện. So với các đối thủ là Hyundai SantaFe, Kia Sorento hay Mazda CX-8… Vinfast VF8 được đánh giá cao về nhiều mặt.
Diện mạo trên Vinfast VF8 có phần khác lạ so với các mẫu xe trên thị trường. Tổng thể bo tròn, đầy đặn được nhấn nhá bằng các chi tiết góc cạnh. Khoang nội thất hướng đến phong cách tối giản, tinh tế, hơi hướng tương lai. Bảng điều khiển trung t-m trở nên gọn gàng khi chỉ còn 3 bộ ph-n chính là vô lăng, màn hình trung t-m và bệ cần số.
Động cơ Vinfast VF8 được đánh ấn tượng khi đáp ứng khả năng tăng tốc nhanh và khá thể thao. Vô lăng cầm nắm chắc tay và đầm hơn. Có thể nói VF8 đáp ứng rất ổn nhu cầu thông thường của người dùng trong ph-n khúc này.
- Giá xe Vinfast VF8 Eco SDI (không gồm pin): 1.090.000.000 VNĐ
- Giá xe Vinfast VF8 Eco SDI (gồm pin): 1.290.000.000 VNĐ
- Giá xe Vinfast VF8 Eco CATL (không gồm pin): 1.144.000.000 VNĐ
- Giá xe Vinfast VF8 Eco CATL (gồm pin): 1.354.000.000 VNĐ
- Giá xe Vinfast VF8 Plus SDI (không gồm pin): 1.270.000.000 VNĐ
- Giá xe Vinfast VF8 Plus SDI (gồm pin): 1.470.000.000 VNĐ
- Giá xe Vinfast VF8 Plus CATL (không gồm pin): 1.333.000.000 VNĐ
- Giá xe Vinfast VF8 Plus CATL (gồm pin): 1.543.000.000 VNĐ
» Xem thêm: Đánh giá VinFast VF8 – ph-n tích chi tiết ưu nhược điểm
Giá xe Vinfast VF9 từ 1.491.000.000 – 2.280.000.000 VNĐ
Vinfast VF9 là mẫu SUV điện hạng E 7 chỗ hiện đang cạnh tranh với Ford Explorer, Hyundai Ioniq 5. Kia EV6 hay Tesla Model Y… So với các đối thủ, giá xe Vinfast VF9 -mềm” hơn, song vẫn sở hữu nhiều trang bị cao cấp và khả năng vận hành mạnh mẽ.
Vẻ ngoài của VF9 khá -đồ sộ” tỏ rõ vị thế dẫn đầu khi được x-y dựng theo ngôn ngữ -Dynamic Balance.000.000 – C-n bằng động”. Kích thước của xe khá rộng rãi nhờ thế mà không gian chỗ ngồi giữa các hàng ghế cũng thêm phần thoáng đãng và dễ chịu. Khoang lái vẫn giữ nguyên lối thiết kế tối giản, lược bỏ các chi tiết dư thừa, cho không gian gọn gàng, ngăn nắp.
Đi đầu về công nghệ và trang bị an toàn, VF9 g-y ấn tượng khi có đến 11 túi khí cùng nhiều tính năng mới như tự đỗ xe,.000.000 VNĐ tập xe thông minh, trợ lái trên đường cao tốc, phanh tự động khẩn cấp n-ng cao, nhận biết tín hiệu và chữ trong giao thông… đ-y đều là điểm cộng dành cho mẫu xe 7 chỗ này.
- Giá xe Vinfast VF9 Eco SDI (không gồm pin): 1.491.000.000 VNĐ
- Giá xe Vinfast VF9 Eco SDI (gồm pin): 1.984.000.000 VNĐ
- Giá xe Vinfast VF9 Eco CATL (không gồm pin): 1.566.000.000 VNĐ
- Giá xe Vinfast VF9 Eco CATL (gồm pin): 2.083.000.000 VNĐ
- Giá xe Vinfast VF9 Plus SDI (không gồm pin): 1.676.000.000 VNĐ
- Giá xe Vinfast VF9 Plus SDI (gồm pin): 2.169.000.000 VNĐ
- Giá xe Vinfast VF9 Plus CATL (không gồm pin): 1.760.000.000 VNĐ
- Giá xe Vinfast VF9 Plus CATL (gồm pin): 2.280.000.000 VNĐ
» Xem thêm: Đánh giá VinFast VF9 – ph-n tích chi tiết ưu nhược điểm
Giá xe VinFast President (7 chỗ cao cấp) từ 4.6.000.000 VNĐ
VinFast President là một chiếc SUV 7 chỗ cao cấp, sản xuất phiên bản giới hạn chỉ 500 chiếc dành cho thị trường Việt Nam. Đ-y là mẫu xe mang tính biểu tượng cho sự đẳng cấp và chất lượng của thương hiệu VinFast.
Kích thước VinFast President to hơn Lux SA2.0. Thiết kế bên ngoài về tổng thể cũng tương tự SA2.0 nhưng hầm hố hơn. Nhằm đáp ứng nhu cầu cá nh-n hoá, xe có đến 18 màu sơn ngoại thất cùng nhiều chi tiết tạo điểm nhấn mà người mua có thể lựa chọn.
Không gian bên trong chiếc 7 chỗ VinFast President cũng sang trọng hơn với phong thái dành cho -ông chủ” lớn. Ghế được bọc da Nappa, nội thất ốp gỗ Veneer trang trí. Trần xe thiết kế dạng kính giả cửa sổ trời. Xe có cả móc treo quần áo ở hàng ghế thứ 3…
Điểm đặc sắc nhất của VinFast President là được trang bị động cơ -khủng” V8 6.2L, cho công suất cực đại đến 420 mã lực, mô men xoắn cực đại 624 Nm, kết hợp hộp số 8 cấp, dẫn động 4 bánh toàn thời gian. Đ-y hiện là một trong những chiếc xe 7 chỗ thương mại mạnh mẽ nhất.
Nếu so với các mẫu SUV gầm cao cỡ lớn như Lexus LX570 hay BMW X7 thì giá xe VinFast President rẻ hơn nhiều.
- Giá xe VinFast President: 4.6.000.000 VNĐ
» Xem thêm: Đánh giá VinFast President – ph-n tích chi tiết ưu nhược điểm
Danh sách các dòng xe của VinFast: 4 chỗ, 5 chỗ, 7 chỗ năm 2024
Mẫu xe 4 chỗ VinFast năm 2024
VinFast VF e34 là mẫu xe sedan điện hạng C đầu tiên của VinFast, được ra mắt vào tháng 1/2024 đ-y là mẫu xe 4 chỗ
Ngoài ra, VinFast cũng đang nghiên cứu và phát triển một số mẫu xe 4 chỗ khác dự kiến ra mắt trong năm 2024 và 2025, bao gồm:
- VinFast VF4: Mẫu SUV điện hạng B, dự kiến ra mắt vào tháng 7/2024.
- VinFast VF5: Mẫu hatchback điện hạng B, dự kiến ra mắt vào tháng 9/2024.
- VinFast VF6: Mẫu SUV điện hạng C, dự kiến ra mắt vào tháng 11/2024.
4 Mẫu xe 5 chỗ VinFast năm 2024
Hiện nay VinFast có 4 mẫu xe 5 chỗ đang được bán ra thị trường, bao gồm:
- VinFast VF5 giá: 548.000.000 VNĐ
- VinFast VF6 giá: 765.000.000 VNĐ (Base) và 855.000.000 VNĐ (Plus)
- VinFast VF7 giá: 999.000.000 VNĐ (Base) và 1.199.000.000 VNĐ (Plus)
- VinFast VF8 giá: 1.290.000.000 VNĐ (Eco SDI), 1.354.000.000 VNĐ (Eco CATL), 1.470.000.000 VNĐ (Plus SDI) và 1.543.000.000 VNĐ (Plus CATL)
Ngoài ra, VinFast cũng đang nghiên cứu và phát triển một số mẫu xe 5 chỗ khác dự kiến ra mắt trong năm 2024 và 2025, bao gồm:
- VinFast VF4: Mẫu SUV điện hạng B, dự kiến ra mắt vào tháng 7/2024.
- VinFast VF9: Mẫu SUV điện hạng D, dự kiến ra mắt vào tháng 1/2025.
3 Mẫu xe 7 chỗ VinFast năm 2024
Trên thị trường VinFast Việt Nam có 3 mẫu xe 7 chỗ đang được bán ra thị trường, bao gồm:
- VinFast VF7 giá: 999.000.000 VNĐ (Base) và 1.199.000.000 VNĐ (Plus)
- VinFast VF8 giá: 1.290.000.000 VNĐ (Eco SDI), 1.354.000.000 VNĐ (Eco CATL), 1.470.000.000 VNĐ (Plus SDI) và 1.543.000.000 VNĐ (Plus CATL)
- VinFast VF9 giá: 1.984.000.000 VNĐ (Eco SDI), 2.083.000.000 VNĐ (Eco CATL), 2.169.000.000 VNĐ (Plus SDI) và 2.280.000.000 VNĐ (Plus CATL)
Ngoài ra, VinFast cũng đang nghiên cứu và phát triển một số mẫu xe 7 chỗ khác dự kiến ra mắt trong năm 2024 và 2025, bao gồm:
- VinFast VF10: Mẫu SUV điện hạng F, dự kiến ra mắt vào tháng 5/2025.
Có nên mua xe VinFast?
Ưu điểm
Giá trị cốt lõi thuộc hàng -khủng”: Xuất th-n từ xe thương hiệu Việt nhưng các dòng xe VinFast được phát triển dựa trên nền tảng xe ch-u Âu (nổi bật là xe BMW). Theo đó từ động cơ, khung gầm, hộp số đến nhiều bộ phận, linh kiện khác đều là -hàng hiệu” nhập khẩu từ nước ngoài.
Động cơ mạnh mẽ: So với xe cùng ph-n khúc thì các mẫu xe VinFast thường sở hữu khối động cơ cho công suất mạnh mẽ hơn như Fadil (1.4L), Lux A2.0 và SA2.0 (2.0L Turbo), President (V8, 6.2L) đem đến trải nghiệm vận hành vượt trội hơn.
Khung gầm cứng cáp: Các dòng xe VinFast được đánh giá cao ở phần khung gầm khi Lux A2.0 và SA2.0, VF8, VF9 dùng khung gầm của BMW, còn Fadil dùng khung gầm Chevrolet. Hệ thống khung gầm cứng cáp giúp xe vận hành rất đằm chắc.
Nội thất th-n thiện: Màn hình trung t-m có hỗ trợ tiếng Việt. Xe cũng trang bị nhiều tiện nghi, cách bố trí rất th-n thiện, dễ sử dụng.
Hãng xe của Việt Nam: Đ-y là một ưu điểm lớn bởi khi là hãng xe của Việt Nam thì các dòng xe VinFast sẽ được thiết kế dựa vào các đặc điểm nhu cầu của người dùng Việt. Những n-ng cấp và cải tiến về sau cũng lắng nghe từ đánh giá của người dùng Việt. Là xe Việt nên sẽ phù hợp với đường sá và điều kiện môi trường Việt Nam.
Chính sách mua xe nhiều ưu đãi: Là hãng xe Việt nên VinFast có rất nhiều chính sách ưu đãi dành cho người dùng Việt như giảm giá tiền mặt, tăng thời gian bảo hành, tặng lãi suất năm đầu & áp dụng lãi suất thấp khi mua xe trả góp, tặng miễn phí giữ xe cùng nhiều ưu đãi khác.
Nhược điểm
Không gian chưa rộng rãi: Nhiều người dùng đánh giá xe VinFast có không gian chưa được rộng rãi so với các đối thủ hay thông số kích thước của chính mình.
Thiết kế nội thất chưa được tinh tế: Đ-y là điểm g-y khá nhiều tranh cãi. Đa phần ý kiến cho rằng nội thất xe Vinfast có thiết kế chưa được đẹp mắt, nhất là phần taplo.
Độ bền cần thời gian để xác định: Do là một hãng xe hoàn toàn mới nên độ bền xe VinFast khó thể đánh giá ngay mà cần đợi thời gian để xác định.
Minh T-m
C-u hỏi thường gặp về xe VinFast
Tổng đài VinFast số mấy?
Trả lời: Hotline chăm sóc khách hàng của VinFast là 1900.232389.
Có các loại xe VinFast nào?
Trả lời: Hiện có các mẫu ô tô VinFast là Fadil, VF3, Lux A2.0, Lux SA2.0, VF5. VF6, VF7, VF8, VF9 và President. Về lĩnh vực xe máy điện, VinFast có các mẫu Klara, Ludo và Impes.
Xe ô tô điện VinFast giá bao nhiêu?
Trả lời: Hiện mẫu xe oto điện của VinFast đang trong quá trình chạy thử cuối cùng trước khi chính thức ra mắt. Giá xe hơi điện VinFast sẽ được công bố khi xe chính thức được trình làng.
Chính sách -3 không” của VinFast là gì?
Trả lời: Đ-y là một chính sách đặc biệt về giá mà hãng xe VinFast áp dụng cho các dòng xe ôtô và xe máy điện của mình. Cụ thể, -3 không” gồm không chi phí khấu hao đầu tư, không chi phí tài chính và không lợi nhuận. Với chính sách -3 không” này, khách hàng sẽ được hưởng đến 42% trị giá bán ra của sản phẩm.
Xe oto VinFast có tốt không?
Trả lời: Xe VinFast nổi tiếng khi được phát triển dựa trên nền tảng của xe ch-u Âu. Sở hữu những giá trị cốt lõi chất lượng như động cơ, khung gầm, hộp số… Còn về độ bền xe VinFast thì hiện nay khó thể nhận định bởi cần ít nhất từ 5.000.000 – 10 năm mới có thể đánh giá độ bền của một chiếc xe.